WALL·E - Người Máy Biết Yêu (2008)
Thứ Hai, 3 tháng 11, 2014
THÔNG TIN PHIM
WALL·E (tựa tiếng Việt: Rôbốt biết yêu hay Người máy biết yêu) là một bộ phim hoạt hình đồ họa vi tính, thể loại khoa học viễn tưởng và lãng mạn, do Pixar Animation Studios sản xuất năm 2008. Bộ phim dựa theo ý tưởng của đạo diễn Andrew Stanton về một Trái Đất đang chết dần trong biển rác; nhân loại đã từng sinh sống trên hành tinh xinh đẹp này phải rời bỏ nó. WALL·E là một chú rôbốt được thiết kế chuyên xử lý rác thải trên Trái Đất. Tình cờ một ngày nọ, WALL·E gặp được rôbốt EVE và nảy sinh tình cảm, chú quyết định theo chân nàng phiêu lưu vào không gian.
Sau phim Finding Nemo, Andrew Stanton cho biết Pixar đã thành công trong phần mô phỏng phần không gian dưới đáy biển và do đó ông muốn bộ phim tiếp theo sẽ mô phỏng không gian vũ trụ. Hầu hết nhân vật trong phim không nói được tiếng người, nhưng thay vào đó chúng có cử chỉ và phát ra những âm thanh đặc trưng cho rôbốt nói chung, phần khó khăn đó do Ben Burtt phụ trách. Ngoài ra, đây là bộ phim đầu mà Pixar thực hiện có những phân đoạn dựa trên động tác thật của diễn viên.
Walt Disney Pictures chính thức khởi chiếu WALL·E tại Mỹ và Canada ngày 27 tháng 06, 2008. Bộ phim đã mang lại doanh thu 23,100,000$ ngay ngày đầu tiên, và 63,000,000$ trong tuần đầu ra mắt tại 3992 rạp chiếu bóng, đứng đầu bảng xếp hạng phim hay. Chính sự ra mắt hoành tráng này đã đẩy bộ phim lên hàng thứ ba về doanh thu phát hành trong tuần đầu của tháng 07 năm 2008. Theo thông lệ của Pixar trong hầu hết bộ phim mới công chiếu, WALL·E có giới thiệu kèm một đoạn phim ngắn mang tên Presto. Trong bản Blu-ray và DVD phát hành kèm một phim ngắn thứ hai tên BURN-E. Trên trang Rotten Tomatoes, WALL·E được xếp hạng cao với 96% sự đồng thuận từ phía các nhà phê bình.
CỐT TRUYỆN
Đầu thế kỷ 22, tập đoàn Buy n Large nắm giữ toàn bộ các hoạt động kinh tế trên thế giới, biến con người lệ thuộc và tuân theo chủ nghĩa hàng hoá, dẫn đến hậu quả Trái Đất phủ đầy rác thải không thể tái chế. Để sửa chữa sai lầm, tập đoàn này vạch ra một kế hoạch sống 5 năm trên một phi thuyền sang trọng cho toàn thể nhân loại, trong khi những con rôbốt tên WALL·E miệt mài thu dọn Trái Đất. Nhưng rồi kế hoạch trên phá sản, con người phải sống mãi trên con tàu Axiom, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Họ ngày càng mụ mị, lệ thuộc vì không lao động và tất cả các hoạt động được máy tính lập trình.
Thời gian trôi qua, 700 năm sau ngày rời bỏ Trái Đất, các rôbốt đều đã nhận được tính hiệu ngừng hoạt động từ khi kế hoạch phá sản và chỉ còn lại mình WALL·E (vẫn làm việc không biết gì vì bị chạm mạch). Ngày ngày chú chỉ biết thu lượm những thứ linh tinh. Chợt một hôm chú phát hiện được một mầm cây mọc từ một cái ủng cũ, chứng tỏ rằng Trái Đất đang hồi sinh. Sau đó không lâu, tàu mẹ Axiom cử một rôbốt hiện đại tên là EVE trở về Trái Đất thăm dò sự sống. WALL·E đã phải lòng EVE từ cái nhìn đầu tiên nhưng EVE luôn tỏ ra vô cảm. EVE từ từ bị mê hoặc bởi tính cách hồn nhiên, thói lượm vặt của chú rôbốt kia và yêu WALL-E lúc nào không hay. Một hôm, WALL·E đưa cho EVE xem một cái cây và bất ngờ, EVE bất động. WALL·E rất lo lắng và làm mọi cách để phục hổi EVE. Sau đó, WALL·E bám theo con tàu chở EVE lên Axiom. EVE và WALL·E đã giúp vị thuyền trưởng con tàu này chống lại Auto - một rôbốt tự động và cuối cùng họ đã thành công trở về Trái Đất để tái sinh sự sống. Cuối phim, với sức mạnh của tình yêu, EVE đã giúp WALL·E lấy lại được trí nhớ và tình yêu của họ, cho dù WALL·E đã bị hỏng nặng và được thay Motherboard trước đó. Bộ phim thành công bởi dàn diễn viên lồng tiếng nổi tiếng và sự kết hợp tình cảm với công nghệ. Nó được coi là bộ phim hoạt hình bom tấn dành cho trẻ em dịp hè 2008.
CÁC RÔBỐT TRONG PHIM
- WALL·E (Waste Allocation Load Lifter - Earth Class) - nhân vật chính của phim, là một loại rôbốt chuyên xử lý rác.
- EVE (Extraterrestrial Vegetation Evaluator) - rôbốt chuyên dò tìm sự sống ở Trái Đất.
- BIRD-E - rôbốt đánh golf được sử dụng như một vật trợ giúp người chơi golf.
- BRL-A - rôbốt dù, được thiết kế để che mát cho con người. Một con đã giúp đỡ và sau đó rơi vào những rắc rối của WALL·E.
- BUF-4 - rôbốt giảm sốc có chức năng làm sạch vào tâm của vệ tinh nhân tạo Axiom.
- BURN-E - (Basic Utility Repair Nano Engineer) rôbốt sửa chữa, bảo trì Axiom. Vô tình bị nhốt ngoài con tàu Axiom trong khi đang sửa chữa lúc WALL·E và EVE bay vào Axiom.
- D-FIB - loại rôbốt cung cấp thuốc trợ tim, dù bị hỏng cánh tay nhưng vẫn giúp đỡ WALL·E.
- FIL-R - loại rôbốt chứa nước được tạo ra để giải quyết nhu cầu nước cho những con bốt và thiết bị.
- FIX-IT - con rôbốt sửa chữa có ý định thâu chiếm quyền kiểm soát chung của vệ tinh Axiom.
- GO-4 - (Autopilot) con rôbốt do tập đoàn Buy n Large tạo ra để khống chế con người, nó quyết tâm kiểm soát vệ tinh nhân tạo Axiom và cướp lấy cây con do WALL·E mang về. Nhưng rồi con rôbốt này đã bị tiêu diệt trong lần giằng co với thuyền trưởng.
- GRAB-E - rôbốt cánh tay, có chức năng xếp dỡ hàng hoá.
- HAN-S - loại rôbốt massage được thiết kế với nhiệm vụ chủ yếu là xoa bóp cho con người. Một con đã rất nhiệt tình giúp đỡ và kết thân với WALL·E.
- L-T - rôbốt chiếu sáng, nhiệm vụ là duy trì nguồn sáng trên vệ tinh nhân tạo Axiom. Nhưng có một con thích chơi trong bóng tối và đã kết bạn với WALL·E.
- NAN-E - rôbốt trông trẻ có nhiệm vụ giáo dục và chăm sóc trẻ em Axiom.
- POW-R - rôbốt chuyên sửa chữa những hỏng hóc điện trên Axiom.
- PR-T - loài rôbốt chăm sóc sắc đẹp cho các quý ông. Một con đã phản kháng bằng cách trang điểm diêm dúa cho bất kì vật gì nó gặp, con này cũng kết thân với WALL·E.
- REM-E - loài rôbốt chuột được phát hiện ở những tầng hầm và ngỏ ngách của Axiom'.
- SAUT-A - rôbốt đầu bếp chuyên cung cấp thức ăn cho khách đói.
- SECUR-T - rôbốt quản lý an ninh trên Axiom, chỉ tuân lệnh của thuyền trưởng Auto.
- SERV-A - hệ thống vận chuyển công cộng có thể mang những loài rôbốt khác và các vật dụng từ nơi này đến nơi khác rất nhanh.
- SPR-A - rôbốt khử trùng, đã làm sạch EVE sau chuyến đi từ Trái Đất.
- SR-V - rôbốt dùng làm người phục vụ cho các du khách.
- THIRST-E - rôbốt pha chế được sản xuất để thoả mãn nhu cầu nước uống cho bất kì công dân nào.
- TYP-E - rôbốt đánh máy và canh gác thang máy trên vệ tin Axiom. WALL·E đã dạy nó cách vẫy tay chào người khác.
- VAQ-M - rôbốt hút bụi và dọn dẹp vệ sinh. Một con đã mắc bệnh hắt hơi và kết thân với WALL·E.
- VEND-R - rôbốt sản xuất thức ăn dạng lỏng, có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của các thực khách, những người không bao giờ rời khỏi ghế bay.
- VN-GO - rôbốt hoạ sĩ, được thiết kế để trang trí nội thất bề mặt vệ tinh Axiom. Một con đã kết thân với WALL·E. Cái tên của loài rôbốt này đặt theo tên của Vincent van Gogh.
- WALL-A - (Waste Allocation Load Lifter Axiom-Class). Rôbốt nghiền rác thải cỡ lớn, cùng họ hàng với WALL·E, nhưng con này làm việc ở tầng hầm của Axiom.
- M-O (Microbe Obliterator) - rôbốt dọn dẹp, đuổi theo WALL-E để làm sạch cho cậu ta và kết thân với cậu.
- AUTO - rôbốt điều khiển tự động vệ tinh Axiom đã bị ngắt nguồn bởi cơ trưởng khi đang cố gắng đóng máy quét toàn phần.
General
Unique ID : 247219572682730545092686530978886410917 (0xB9FCC1FE514ECCB18E70985CF86362A5)
Complete name : Wall-E (2008) BluRay [1080p] {5.1} by Mr.Bin.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4 / Version 2
File size : 1.84 GiB
Duration : 1h 38mn
Overall bit rate : 2 675 Kbps
Movie name : Wall-E (2008) Encode by Mr.Bin
Encoded date : UTC 2014-10-09 21:20:47
Writing application : mkvmerge v7.0.0 ('Where We Going') 32bit built on Jun 9 2014 15:08:34
Writing library : libebml v1.3.0 + libmatroska v1.4.1
DURATION : 01:29:29.340000000
NUMBER_OF_FRAMES : 710
NUMBER_OF_BYTES : 21187
_STATISTICS_WRITING_APP : mkvmerge v7.0.0 ('Where We Going') 32bit built on Jun 9 2014 15:08:34
_STATISTICS_WRITING_DATE_UTC : 2014-10-09 21:20:47
_STATISTICS_TAGS : BPS DURATION NUMBER_OF_FRAMES NUMBER_OF_BYTES
Video
ID : 1
Format : AVC
Format/Info : Advanced Video Codec
Format profile : High@L4.0
Format settings, CABAC : Yes
Format settings, ReFrames : 4 frames
Codec ID : V_MPEG4/ISO/AVC
Duration : 1h 38mn
Nominal bit rate : 2 231 Kbps
Width : 1 920 pixels
Height : 800 pixels
Display aspect ratio : 2.40:1
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 fps
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0
Bit depth : 8 bits
Scan type : Progressive
Bits/(Pixel*Frame) : 0.061
Title : Wall-E (h264 high L4.0 ,yuv420p, 1920x800, English)
Writing library : x264 core 128 r2216 198a7ea
Encoding settings : cabac=1 / ref=3 / deblock=1:1:1 / analyse=0x3:0x133 / me=umh / subme=10 / psy=1 / psy_rd=0.40:0.00 / mixed_ref=1 / me_range=24 / chroma_me=1 / trellis=2 / 8x8dct=1 / cqm=0 / deadzone=21,11 / fast_pskip=1 / chroma_qp_offset=-2 / threads=18 / lookahead_threads=3 / sliced_threads=0 / nr=0 / decimate=1 / interlaced=0 / bluray_compat=0 / constrained_intra=0 / bframes=3 / b_pyramid=2 / b_adapt=2 / b_bias=0 / direct=3 / weightb=1 / open_gop=0 / weightp=2 / keyint=250 / keyint_min=23 / scenecut=40 / intra_refresh=0 / rc_lookahead=60 / rc=2pass / mbtree=1 / bitrate=2231 / ratetol=1.0 / qcomp=0.60 / qpmin=0 / qpmax=69 / qpstep=4 / cplxblur=20.0 / qblur=0.5 / vbv_maxrate=25000 / vbv_bufsize=25000 / nal_hrd=none / ip_ratio=1.40 / aq=1:0.60
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Audio #1
ID : 2
Format : AAC
Format/Info : Advanced Audio Codec
Format profile : HE-AAC / LC
Codec ID : A_AAC
Duration : 1h 38mn
Channel(s) : 6 channels
Channel positions : Front: L C R, Side: L R, LFE
Sampling rate : 48.0 KHz / 24.0 KHz
Compression mode : Lossy
Title : Wall-E (aac, 48000 Hz, 5.1, English)
Language : English
Default : No
Forced : No
Audio #2
ID : 3
Format : AAC
Format/Info : Advanced Audio Codec
Format profile : HE-AAC / LC
Codec ID : A_AAC
Duration : 1h 38mn
Channel(s) : 2 channels
Channel positions : Front: L R
Sampling rate : 48.0 KHz / 24.0 KHz
Compression mode : Lossy
Title : Wall-E (aac, 48000 Hz, stereo, English)
Language : English
Default : No
Forced : No
Audio #3
ID : 4
Format : AAC
Format/Info : Advanced Audio Codec
Format profile : LC
Codec ID : A_AAC
Duration : 1h 38mn
Channel(s) : 2 channels
Channel positions : Front: L R
Sampling rate : 44.1 KHz
Compression mode : Lossy
Title : Wall-E (aac, 44100 Hz, stereo, Tiếng Việt)
Language : Vietnamese
Default : No
Forced : No
Text #1
ID : 5
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Title : Wall-E (subrip, Tiếng Việt)
Language : Vietnamese
Default : Yes
Forced : No
Text #2
ID : 6
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Title : Wall-E (subrip, English)
Language : English
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:00:00:00.000
00:03:36.299 : en:00:03:36.299
00:05:49.683 : en:00:05:49.683
00:09:18.766 : en:00:09:18.766
00:12:03.431 : en:00:12:03.431
00:17:56.450 : en:00:17:56.450
00:19:33.380 : en:00:19:33.380
00:21:10.144 : en:00:21:10.144
00:23:46.800 : en:00:23:46.800
00:29:18.006 : en:00:29:18.006
00:31:25.091 : en:00:31:25.091
00:33:27.756 : en:00:33:27.756
00:35:20.118 : en:00:35:20.118
00:38:49.535 : en:00:38:49.535
00:42:53.529 : en:00:42:53.529
00:43:31.651 : en:00:43:31.651
00:51:08.941 : en:00:51:08.941
00:52:07.583 : en:00:52:07.583
00:54:47.451 : en:00:54:47.451
00:56:05.779 : en:00:56:05.779
00:57:58.016 : en:00:57:58.016
00:58:41.184 : en:00:58:41.184
01:02:14.898 : en:01:02:14.898
01:03:21.047 : en:01:03:21.047
01:05:49.695 : en:01:05:49.695
01:11:44.884 : en:01:11:44.884
01:15:54.216 : en:01:15:54.216
01:19:22.799 : en:01:19:22.799
01:20:14.684 : en:01:20:14.684
01:24:14.090 : en:01:24:14.090
01:25:45.765 : en:01:25:45.765
01:30:17.495 : en:01:30:17.495
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét